Dịch vụ lắp máy lạnh tại Thủ Dầu Một với phương trâm điện lạnh uy tín có bảo hành, giá cả hợp lý, rõ ràng, dịch vụ nhanh chóng phục vụ khắp các khu vực tại Bình Dương. Cùng với đó đội ngũ nhân viên nhiệt tình nhiều kinh nghiệm chúng tôi hy vọng sẽ là lựa chọn đáng tin cậy khi cần dịch vụ. Chỉ cần liên hệ, nhân viên thực hiện báo giá - tư vấn liên tục 24/7 các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ, thứ bảy chủ nhật. Sau 30 phút là có thợ tới để tháo, di chuyển, lắp máy lạnh an toàn hiệu quả.
≈ Trong quá trình làm việc sẽ tiếp nhận ý kiến đóng góp của khách hàng.
≈ Làm đến đâu chắc đến đó, làm tốt ngay từ đầu.
≈ Hạn chế tối đa tình trạng khách hàng gọi đến bảo hành sau khi tháo lắp.
≈ Đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu.
≈ Lấy chữ tín để giữ khách hàng.
≈ Làm việc nhiệt tình, cẩn thận, chu đáo.
≈ Tư vấn cho khách hàng để tiết kiệm tối đa chi phí.
TT |
CHI TIẾT VẬT TƯ THIẾT BỊ, CÔNG LẮP ĐẶT |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
GHI CHÚ |
1 |
Công lắp máy lạnh 1-1.5hp |
Bộ |
350,000 |
|
2 |
Công lắp máy lạnh 2-2,5hp |
Bộ |
450,000 |
|
3 |
Công lắp máy lạnh đứng |
Bộ |
450,000 |
|
4 |
Công lắp đặt dàn nóng máy lạnh Mutil treo tường |
Bộ |
650,000 |
|
5 |
Công lắp đặt một dàn lạnh điều hòa Mutil treo tường |
Bộ |
250,000 |
|
6 |
Công lắp đặt dàn nóng máy lạnh Mutil hệ Casette |
Bộ |
800,000 |
|
7 |
Công lắp đặt dàn lạnh máy lạnh Mutil hệ Casette |
Bộ |
800,000 |
|
8 |
Công lắp máy lạnh tủ 18.000 BTU - 36.000 BTU |
Bộ |
600,000 |
|
9 |
Công lắp máy lạnh tủ 38.000 BTU - 52.000 BTU |
Bộ |
500,000 |
|
10 |
Công lắp đặt cho máy lạnh Casette 18.000BTU - 36.000BTU |
Bộ |
800,000 |
|
11 |
Công lắp đặt cho máy lạnh Casette 38.000BTU - 52.000BTU |
Bộ |
800,000 |
|
12 |
Giá đỡ dàn nóng cho máy 9000.BTU đến 12.000 BTU |
Bộ |
100,000 |
|
13 |
Giá đỡ dàn nóng cho máy trên 28.000BTU treo tường |
Bộ |
200,000 |
|
14 |
Giá đỡ dàn nóng máy lạnh tủ (loại ghế ngồi) |
Bộ |
260,000 |
|
15 |
Aptomat LIOA 20A |
Chiếc |
70,000 |
|
16 |
Aptomat 3 pha |
Chiếc |
250,000 |
|
17 |
Vải bọc bảo ôn (1m ống = 1m vải) |
Mét |
8,000 |
|
18 |
Ống dẫn nước thải (Ống chun) |
Mét |
8,000 |
|
19 |
Ống đồng kèm bảo ôn cho máy 9.000BTU - 10.000BTU (Dầy 0.61mm) |
Mét |
170,000 |
|
20 |
Ống đồng kèm bảo ôn cho máy 12.000BTU - 18.000BTU (Dầy 0.61mm) |
Mét |
190,000 |
|
21 |
Ống đồng kèm bảo ôn máy 18.000BTU - 36.000BTU (Dùng ống phi 16) |
Mét |
220,000 |
|
22 |
Ống đồng kèm bảo ôn cho máy 36.000BTU đến 52.000BTU |
Mét |
300,000 |
|
23 |
Dây điện LIOA 2 x 1.5mm |
Mét |
15,000 |
|
24 |
Dây điện LIOA 2 x 2.5mm |
Mét |
25,000 |
|
25 |
Dây điện LIOA 2 x 4.0mm |
Mét |
28,000 |
|
26 |
Dây điện LIOA 3 pha máy từ 30.000BTU - 52.000BTU |
Mét |
62,000 |
|
27 |
Vật tư phụ (Bộ đai ốc, vít) |
Bộ |
35,000 |
|
28 |
Băng dính điện |
Cuộn |
5,000 |
|
29 |
Nạp Gas cho máy không còn Gas R22 |
Bộ |
200,000 |
|
30 |
Nạp Gas cho máy không còn Gas R32, R410 |
Bộ |
400,000 |
|
|
Công kiểm tra và vệ sinh đường ống có sẵn tại nhà khách (Thổi Nitơ đuổi Gas) |
Bộ |
150,000 |
Chỉ phát sinh đối với nhà khách đã có sẵn đường ống chôn tường |
31 |
||||
32 |
Công nối ống |
Bộ |
200,000 |
Chỉ phát sinh đối với nhà khách đã |
có sẵn đường ống chôn tường |
||||
33 |
Công đục tường chôn ống bảo ôn |
Mét |
40,000 |
Không bao gồm trát và sơn tường |
34 |
Công đục tường chôn ống thoát nước, dây điện |
Mét |
62,000 |
Không bao gồm trát và sơn tường |
35 |
Công đi ống trên trần (thạch cao, trần thả) |
Mét |
35,000 |
Không bao gồm trát và sơn tường |
36 |
Công tháo dỡ máy máy lạnh cũ 9.000BTU - 24.000BTU |
Bộ |
200,000 |
Áp dụng đối với trường hợp khách hàng có nhu cầu tháo dỡ máy cũ đang sử dụng |
37 |
Công vệ sinh bảo dưỡng máy cũ 9.000BTU - 24.000BTU |
Bộ |
200,000 |
Áp dụng đối với trường hợp khách hàng có nhu cầu tháo dỡ máy cũ đang sử dụng |
38 |
Công lắp đặt khi có phát sinh thang dây hoặc địa hình khó |
Bộ |
100,000 |
Nếu phải thuê thêm dàn giáo, khách hàng sẽ phải tự thuê và trả chi phí thuê dàn giáo. |
► Lưu ý:
¤ Đối với các trường hợp địa hình khó thi công, phải thuê dàn giáo, hoặc công cụ hỗ trợ, khách hàng sẽ trả chi phí cho việc phát sinh này.
¤ Bảng giá có thể được điều chỉnh trên hệ thống mà không kịp báo trước.
¤ Chi tiết chương trình khuyến mại, quý khách hàng có thể liên hệ Tổng đài để được được hỗ trợ báo giá dịch vụ vệ sinh máy lạnh, sửa máy lạnh, lắp đặt máy lạnh chi tiết nhất: 0902 641 881 – 028 6686 4560.
Với hotline: 0902 641 881, chúng tôi tiếp nhận mọi cuộc gọi yêu cầu từ phía khách hàng. Nhân viên trực tổng đài nhanh chóng nắm bắt yêu cầu, khai thác và đã có hình dung sơ bộ cho khách hàng. Ghi chép lại thông tin và hẹn khách hàng đưa ra giải pháp chi tiết sau khi đã làm việc với kỹ thuật viên.
Nhân viên kỹ thuật sau khi nhận được thông tin, tiến hành liên hệ và đến khảo sát nhà khách hàng, tư vấn và đưa ra các giải pháp lắp đặt phù hợp nhất với yêu cầu của khách hàng. Một vài yếu tố cần lưu ý khi tư vấn:
+ Giải pháp lắp đặt, giá lắp giàn nóng
+ Vị trí đặt thiết bị cần tránh ánh nắng chiếu xuống trực tiếp. Ánh nắng trực tiếp sẽ làm giảm hiệu suất làm việc của máy lạnh, khả năng tản nhiệt bị kém đi, gây tốn điện năng, tuổi thọ của máy lạnh sẽ giảm theo.
+ Để tránh sự hụt giảm của máy lạnh không khí và hao gas, giàn nóng và giàn lạnh cách nhau không quá 1,5m
+ Nên đặt dàn nóng ở nơi thoáng gió để chức năng tản nhiệt tự nhiên được tốt nhất. Nhiệt độ của máy lạnh sẽ luôn ổn định.
Đó là một vài yếu tố kỹ thuật mà chúng tôi đưa ra khi tư vấn với các khách hàng về các giải pháp lắp đặt của chúng tôi.
Sau khi đã tư vấn xong về các giải pháp lắp đặt, chúng tôi sẽ báo cho khách hàng phương pháp thi công cùng với báo giá hợp lý nhất đến khách hàng.
⇒ Vận chuyển các thiết bị cùng nhân lực đến địa điểm thi công. Chúng tôi triển khai thi công theo đúng kế hoạch đã thống nhất với CĐT.
⇒ Sau khi lắp đặt máy lạnh hoàn thành xong, toàn bộ hệ thống máy lạnh sẽ được chạy thử, nghiệm thu. Chúng tôi quan sát và ghi lại các thông số, đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật, nếu có sai lệch, sẽ phải kiểm tra và hoàn thiện lại. Đảm bảo bàn giao công trình đúng chuẩn cho khách hàng.
⇒ Nhân viên điện lạnh Hùng Cường sẽ hướng dẫn khách hàng cách quản trị và vận hành để đảm bảo hệ thống máy lạnh không khí vận hành tối ưu nhất. Hướng dẫn quy trình bảo hành bảo dưỡng định kỳ… Cuối cùng, nhân viên kỹ thuật sẽ ghi lại phiếu bảo hành và phổ biến các chế độ hậu mãi về sau.